Chào mừng đến với Cổng thông tin điện tử Trung tâm Y tế Thành phố Hải Phòng
QĐ 3711/QĐ-BYT VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE”
QĐ 3711/QĐ-BYT ngày 19/09/2014  của Bộ Y tế VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE”

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3711/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀVIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE”

BỘTRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căncứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Xétđề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾTĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốtxuất huyết Dengue”.

Điều 2.“Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue” là tài liệuhướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữabệnh nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số1499/QĐ-BYT ngày 17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫngiám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue” và Quyết định số2497/QĐ-BYT ngày 14/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn xửlý ổ dịch sốt xuất huyết”.

Điều 4.Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch - Tài chính, CụcKhoa học Công nghệ và Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng các Cục Y tế dựphòng, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịchtễ/Pasteur/Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốcTrung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tuyến (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

HƯỚNGDẪN

GIÁMSÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
(Ban hành kèm theo Quyết định số3711/QĐ-BYT Ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA BỆNH

Bệnh sốtxuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm vi rút Dengue (DEN) cấp tính do muỗitruyền và có thể gây thành dịch lớn. Đây là bệnh dịch lưu hành địa phương ởViệt Nam, nhất là ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Bắc bộ và vùngven biển miền Trung.

Do đặc điểmđịa lý, khí hậu khác nhau, ở miền Nam và miền Trung bệnh xuất hiện quanh năm, ởmiền Bắc và Tây Nguyên bệnh thường xảy ra từ tháng 4 đến tháng 11. Ở miền Bắcnhững tháng khác bệnh ít xảy ra vì thời tiết lạnh, ít mưa, không thích hợp chosự sinh sản và hoạt động của muỗi Aedesaegypti. Bệnh SXHD phát triển nhiều nhất vào các tháng 7, 8, 9, 10 trongnăm.

Chẩn đoánxác định trong phòng thí nghiệm bằng phân lập/phát hiện vật liệu di truyền hoặckháng nguyên vi rút trong máu trong vòng 5 ngày đầu kể từ khi sốt hoặc pháthiện kháng thể IgM kháng vi rút Dengue đặc hiệu trong huyết thanh từ sau ngàythứ 5.

Tác nhân gây bệnh:do vi rút Dengue thuộc nhóm Flavivirus,họ Flaviviridae với 4 típ huyết thanh DEN - 1, DEN - 2, DEN - 3 và DEN - 4.

Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền:Thời kỳ ủ bệnh từ 3 - 14 ngày, trung bình từ 5 - 7 ngày. Bệnh nhân là nguồn lâybệnh trong thời kỳ có sốt, nhất là 5 ngày đầu của sốt là giai đoạn trong máu cónhiều vi rút. Muỗi bị nhiễm vi rút thường sau 8-12 ngày sau hút máu có thểtruyền bệnh và truyền bệnh suốt đời.

Tính cảm nhiễm và sức đề kháng:Mọi người chưa có miễn dịch đặc hiệu đều có thể bị mắc bệnh từ trẻ sơ sinh chođến người lớn. Sau khi khỏi bệnh sẽ được miễn dịch suốt đời với típ vi rútDengue gây bệnh nhưng không được miễn dịch bảo vệ chéo với các típ vi rútDengue khác. Nếu bị mắc bệnh lần thứ hai với típ vi rút Dengue khác, bệnh nhâncó thể sẽ bị bệnh nặng hơn và dễ xuất hiện sốc Dengue.

Véc tơ truyền bệnh:Bệnh không lây truyền trực tiếp từ người sang người mà do muỗi đốt người bệnhcó mang vi rút sau đó truyền vi rút sang người lành qua vết đốt. Ở Việt Nam,hai loài muỗi truyền bệnh SXHD là AedesaegyptiAedes albopictus,trong đó quan trọng nhất là Aedes aegypti.

Phòng chống bệnh SXHD:Đến nay, bệnh SXHD chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắc xin phòngbệnh, vì vậy hoạt động diệt véc tơ đặc biệt là diệt lăng quăng/bọ gậy với sự thamgia tích cực của từng hộ gia đình và cả cộng đồng là biện pháp hiệu quả trongphòng chống SXHD.

II. KHÁI NIỆM Ổ DỊCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Ổ dịch SXHD:Một nơi (tổ, khu phố/xóm/ấp, cụm dân cư hoặc tương đương) được xác định là ổdịch SXHD khi có các ca bệnh lâm sàng xảy ra trong vòng 7 ngày hoặc một ca bệnhSXHD được chẩn đoán xác định phòng xét nghiệm, đồng thời phát hiện có lăngquăng/bọ gậy hoặc muỗi truyền bệnh trong phạm vi bán kính 200 mét.

Khi có ổdịch đều phải xử lý theo quy định. Ổ dịch SXHD được xác định chấm dứt khi khôngcó ca bệnh mới trong vòng 14 ngày kể từ ngày khởi phát của ca bệnh cuối cùng.

III. HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH

A. GIÁM SÁT DỊCH TỄ

Bao gồm giámsát bệnh nhân, giám sát huyết thanh và vi rút, giám sát véc tơ (muỗi, lăngquăng/bọ gậy) và giám sát tính nhạy cảm của véc tơ với các hóa chất diệt côntrùng, đồng thời theo dõi diễn biến thời tiết, môi trường và kết quả biện phápphòng chống chủ động.

1. Giám sát bệnhnhân SXHD

1.1. Địnhnghĩa ca bệnh

a) Ca bệnhgiám sát (ca bệnh lâm sàng):

Người sốnghoặc đến từ vùng có ổ dịch hoặc lưu hành SXHD trong vòng 14 ngày có biểu hiệnsốt cao đột ngột, liên tục từ 2 - 7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệusau:

+ Biểu hiệnxuất huyết có thể ở nhiều mức độ khác nhau như: nghiệm pháp dây thắt dươngtính, chấm/mảng xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.

+ Nhức đầu,chán ăn, buồn nôn, nôn.

+ Da xung huyết, phátban.

+ Đau cơ,đau khớp, nhức hai hố mắt.

+Vật vã, li bì.

+ Đau bụngvùng gan hoặc ấn đau vùng gan.

b) Ca bệnhxác định:

Là ca bệnhđược chẩn đoán xác định bằng kỹ thuật ELISA (phát hiện IgM hoặc NS1) hoặc phânlập vi rút hoặc xét nghiệm PCR.

c) Phân loạica bệnh:

Theo hướngdẫn chẩn đoán điều trị SXHD của Bộ Y tế.

1.2. Giámsát và thống kê báo cáo thường kỳ

a) Hoạt độnggiám sát, thống kê báo cáo bệnh SXHD thực hiện theo Hướng dẫn khai báo, thôngtin, báo cáo bệnh truyền nhiễm của Bộ Y tế.

b) Nhữngthông tin về bệnh SXHD trong giám sát, báo cáo thường kỳ

Cần thu thậpnhững thông tin về tình hình bệnh nhân trong cộng đồng và những bệnh nhân đượctiếp nhận khám và điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tưnhân:

- Số lượngmắc, chết (số ca lâm sàng, số ca xác định) theo định nghĩa và phân loại cabệnh. Phân theo nhóm tuổi £ 15 và > 15 tuổi.

- Tên địaphương có ca bệnh.

- Thời gianmắc bệnh (theo mẫu báo cáo của dự án).

c) Mẫu báocáo

- Theo mẫubáo cáo kèm theo Hướng dẫn khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm củaBộ Y tế.

- Các biểumẫu báo cáo riêng của Chương trình phòng chống sốt xuất huyết quốc gia ban hànhkèm theo Hướng dẫn này.

d) Thời gian gửi báo cáo

Thực hiệntheo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc khai báo, thông tin, báo cáo bệnhtruyền nhiễm và quy định cụ thể theo từng mẫu báo cáo điều tra tại Hướng dẫnnày.

Khi có tửvong do SXHD tại tỉnh, Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) tỉnh có trách nhiệm thuthập thông tin đầy đủ theo mẫu “Phiếu điều tra tử vong do SXHD” và gửi ngay vềCục Y tế dự phòng, Viện Vệ sinh dịch tễ (VSDT)/Pasteur phụ trách khu vực vàtỉnh, thành phố nơi trường hợp tử vong cư trú trước đó (trong trường hợp ca tửvong là người ngoại tỉnh).

1.3. Giámsát và thống kê báo cáo trọng điểm

a) Mục tiêugiám sát trọng điểm bệnh SXHD: xác định xu hướng diễn tiến bệnh SXHD ở một địaphương thông qua việc kết hợp và phân tích các dữ liệu liên quan đến bệnh SXHDgồm số liệu ca bệnh, các chỉ số véc tơ và xét nghiệm phát hiện vi rút Dengue.

b) Chọn cơsở thực hiện giám sát trọng điểm

- Tuyến khuvực:

Mỗi khu vựcchọn 2 tỉnh để giám sát trọng điểm, riêng Tây Nguyên chọn 1 tỉnh. Tại mỗi tỉnhchọn 1 điểm giám sát tại bệnh viện tuyến quận/huyện/thị xã và 1 điểm giám sáttại cộng đồng (1 xã/phường không phải xã/phường trọng điểm của tỉnh).

- Tuyếntỉnh:

+ Điểm giámsát tại bệnh viện: mỗi tỉnh chọn 01 điểm giám sát (01 bệnh viện tuyến huyện). Sốlượng điểm giám sát có thể mở rộng tùy theo khả năng của từng tỉnh.

+ Điểm giámsát cộng đồng: Mỗi tỉnh thực hiện giám sát trọng điểm tại cộng đồng theo tỷ lệphần trăm số xã/phường trọng điểm được quy định cụ thể trong kế hoạch hoạt độnghàng năm.

c) Nội dunggiám sát trọng điểm:

- Tại bệnhviện:

+ Phát hiện,báo cáo điều tra, lấy mẫu và xét nghiệm tất cả các ca bệnh đến khám hoặc nhậpviện theo định nghĩa ca bệnh giám sát.

+ Báo cáotheo mẫu phiếu điều tra bệnh nhân (Mẫu 1a, 1b, Mẫu 2 của Hướng dẫn này và báocáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn khai báo, thông tin, báocáo bệnh truyền nhiễm).

- Tại cộngđồng (xã/phường/thị trấn):

+ Giám sátbệnh nhân, báo cáo theo mẫu phiếu điều tra bệnh nhân (Mẫu 1a, 1b, Mẫu 2 củaHướng dẫn này và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn khaibáo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm).

+ Giám sátvéc tơ

+ Giám sáthuyết thanh

2. Giám sát huyếtthanh và vi rút Dengue

2.1. Nhiệmvụ giám sát

Mỗi tỉnh cầntổ chức giám sát huyết thanh, vi rút trên toàn bộ số quận, huyện trong tỉnh,thành phố để có thể phát hiện sớm ngay từ ca bệnh đầu tiên.

Thu thậpbệnh phẩm của bệnh nhân trong diện giám sát để xét nghiệm huyết thanh và vi rúthọc. Những mẫu máu trong vòng 5 ngày kể từ ngày khởi phát dùng để chẩn đoán xácđịnh và định típ vi rút Dengue bằng phân lập vi rút và xác định vật liệu ditruyền hoặc kháng nguyên. Những mẫu máu sau 5 ngày kể từ ngày khởi phát dùng đểchẩn đoán xác định nhiễm vi rút Dengue bằng phát hiện kháng thể IgM. Có thể sửdụng test nhanh để sàng lọc trong chẩn đoán và giám sát vi rút.

2.2. Số lượngmẫu xét nghiệm

- Số lượngmẫu bệnh phẩm hàng năm tùy thuộc vào chỉ tiêu cụ thể của từng khu vực.

- Nơi xuấthiện nhiều bệnh nhân nghi sốt xuất huyết thì không nhất thiết phải lấy mẫu xétnghiệm theo tỷ lệ quy định, mà có thể chỉ cần 5-10 mẫu để khẳng định.

- Mẫu xétnghiệm ELISA và phân lập vi rút cần được thu thập đều đặn theo thời gian trongnăm và phân bố đều trong toàn tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, tập trung vào đầu mùadịch nhằm phát hiện sớm những trường hợp mắc bệnh. Các tỉnh, thành phố phải gửimẫu về Viện VSDT/Pasteur để xác định típ vi rút Dengue lưu hành ở địa phương.

2.3. Phâncông trách nhiệm

- Đối vớibệnh nhân tại cộng đồng: tuyến xã có trách nhiệm phát hiện và báo cáo cho Trungtâm Y tế huyện để cử cán bộ lấy mẫu gửi Trung tâm YTDP tỉnh.

- Đối vớibệnh nhân tại phòng khám, bệnh viện huyện, tỉnh: Cán bộ y tế tại cơ sở điều trịcó trách nhiệm lấy mẫu và xét nghiệm tại chỗ hoặc gửi về Trung tâm Y tế huyệnvà/hoặc Trung tâm YTDP tỉnh.

- Trung tâmYTDP tỉnh có trách nhiệm làm xét nghiệm ELISA và gửi mẫu bệnh phẩm cho ViệnVSDT/Pasteur khu vực theo quy định để kiểm tra kết quả xét nghiệm và phân lậpvi rút.

2.4. Báo cáokết quả

Hàng tháng,Khoa Xét nghiệm của Trung tâm YTDP tỉnh/thành phố tập hợp số liệu giám sát xétnghiệm và báo cáo kết quả theo mẫu gửi về Viện VSDT/Pasteur khu vực, bộ phậngiám sát ca bệnh của đơn vị cùng thời gian với báo cáo tháng kết quả giám sátca bệnh SXHD.

3. Giám sát véc tơ

Giám sát véctơ nhằm xác định nguồn sinh sản chủ yếu của muỗi truyền bệnh, sự biến động củavéc tơ, tính nhạy cảm của véc tơ với các hóa chất diệt côn trùng và đánh giáhoạt động phòng chống véc tơ tại cộng đồng. Điểm giám sát véc tơ được lựa chọntại các xã, phường trọng điểm và hai điểm không thuộc xã, phường trọng điểm củatỉnh (để làm đối chứng).

3.1. Giámsát muỗi trưởng thành

Giám sátmuỗi trưởng thành bằng phương pháp soi bắt muỗi đậu nghỉ trong nhà bằng ốngtuýp hoặc máy hút cầm tay. Soi bắt muỗi cái đậu nghỉ trên quần áo, chăn màn,các đồ vật trong nhà vào ban ngày, mỗi nhà soi bắt muỗi trong 15 phút. Số nhà điềutra cho mỗi điểm là 30 nhà, điều tra 1 lần/tháng:

Sử dụng 2chỉ số dưới đây để giám sát muỗi Aedesaegypti, Aedes albopictus (tính theotừng loài).

a) Chỉ sốmật độ (CSMĐ) muỗi là số muỗi cái Aedestrung bình trong một gia đình điều tra.

CSMĐ (con/nhà) =

Số muỗi cái Aedes bắt được

Số nhà điều tra

b) Chỉ số nhà có muỗi (CSNCM) là tỷ lệ phần trămnhà có muỗi cái Aedes trưởng thành

CSNCM (%) =

Số nhà có muỗi cái Aedes

x 100

Số nhà điều tra

3.2. Giám sát lăngquăng/bọ gậy

Giámsát thường xuyên: 1 tháng 1 lần cùng với giám sát muỗitrưởng thành. Sau khi bắt muỗi, tiến hành điều tra lăng quăng/bọ gậy bằng quansát, thu thập, ghi nhận và định loại ở toàn bộ dụng cụ chứa nước trong và quanhnhà.

Giámsát ổ lăng quăng /bọ gậy nguồn: Phương pháp nàydựa vào kết quả đếm toàn bộ số lượng lăng quăng/bọ gậy Aedes trong các chủng loại dụng cụ chứa nước khác nhau để xác địnhnguồn phát sinh chủ yếu và độ tập trung của lăng quăng/bọ gậy của từng địaphương theo mùa trong năm hoặc theo từng giai đoạn để điều chỉnh, bổ sung cácbiện pháp tuyên truyền và phòng chống véc tơ thích hợp.

Xácđịnh ổ lăng quăng/bọ gậy nguồn sẽ tiến hành theođơn vị tỉnh, điều tra trong những xã điểm 2 lần/năm. Mỗi lần điều tra 100 nhà (phân bổ trong các xã, phường trọng điểm)(lần 1 thực hiện vào quý I-II, lần 2 thực hiện vào quý III-IV).

Có 4 chỉ sốđược sử dụng để theo dõi lăng quăng/bọ gậy của muỗi Aedes aegyptiAedes albopictus(tính theo từng loài):

a) Chỉ sốnhà có lăng quăng/bọ gậy (CSNBG) là tỷ lệ phần trăm nhà có bọ gậy Aedes:

CSNBG (%) =

Số nhà có lăng quăng/bọ gậy Aedes

x 100

Số nhà điều tra

b) Chỉ số dụng cụ chứa nước có lăng quăng/bọ gậy(CSDCBG) là tỷ lệ phần trăm dụng cụ chứa nước có lăng quăng/bọ gậy Aedes:

CSDCBG (%) =

Số DCCN có lăng quăng/bọ gậy Aedes

x 100

Số DCCN điều tra

c) Chỉ số Breteau (BI) là số DCCN có lăngquăng/bọ gậy Aedes trong 100 nhà điềutra. Tối thiểu điều tra 30 nhà, vì vậy BI được tính như sau:

BI =

Số DCCN có lăng quăng/bọ gậy Aedes

x 100

Số nhà điều tra

d) Chỉ số mật độ lăng quăng/bọ gậy (CSMĐBG) làsố lượng lăng quăng/bọ gậy trung bình cho 1 nhà điều tra. Chỉ số CSMĐBG chỉ sửdụng khi điều tra ổ lăng quăng/bọ gậy nguồn.

CSMĐBG (con/nhà) =

Số lăng quăng/bọ gậy Aedes thu được

Số nhà điều tra

Trong quátrình giám sát véc tơ (muỗi, lăng quăng/bọ gậy), nếu chỉ số mật độ muỗi cao (³0,5 con/nhà) hoặc chỉ số Breteau (BI) ³ 30 là yếu tố nguy cơ cao.

Riêng khuvực miền Bắc chỉ số mật độ muỗi cao (³ 0,5 con/nhà) hoặc chỉ số BI ³20 là yếu tố nguy cơ cao.

ViệnVSDT/Pasteur/Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng (SR-KST-CT) hướng dẫn chuyênmôn cho các tỉnh, thành phố trong việc chỉ định phun hóa chất diệt muỗi chủđộng.

3.3. Giámsát độ nhạy cảm và thử sinh học của muỗi Aedes aegypti, Aedes albopictus đốivới các hóa chất diệt côn trùng trước mùa dịch

Tuyến tỉnhthực hiện thử sinh học để xác định nồng độ hóa chất hiệu quả tại địa phươngtheo hướng dẫn tại quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 4730/QĐ-BYT ngày07/12/2010 về việc “Hướng dẫn quy trình thử nghiệm hiệu lực của hóa chất diệtmuỗi phun ULV trong phòng chống SXHD ở thực địa hẹp”.

Việc thửkháng hóa chất, thử sinh học hóa chất diệt côn trùng thực hiện theo hướng dẫncủa Bộ Y tế. Hàng năm, các tỉnh, Viện tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất hóachất sử dụng.

3.4. Xétnghiệm vi rút Dengue trên muỗi

Do các ViệnVSDT/Pasteur/SR-KST-CT thực hiện nhằm phát hiện và phân típ vi rút Dengue trêncác mẫu muỗi được thu thập từ thực địa (nơi xảy ra dịch hoặc nơi triển khaigiám sát trọng điểm bệnh SXHD).

3.5. Tổ chứcthực hiện

a) Các ViệnVSDT/Pasteur/SR-KST-CT Trung ương và khu vực:

- Hướng dẫn,chỉ đạo, tập huấn, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát các hoạt động giám sátvéc tơ tại khu vực phụ trách.

- Tổ chứcthực hiện giám sát tại các điểm giám sát trọng điểm của khu vực.

b)Tuyến tỉnh:

- Hướng dẫn,chỉ đạo, tập huấn, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát các hoạt động giám sátvéc tơ tại địa bàn tỉnh.

- Tổ chứcthực hiện giám sát tại các điểm giám sát trọng điểm của tỉnh.

c) Tuyếnhuyện: tập huấn, chỉ đạo và thực hiện giám sát, phòng chống véc tơ ở các xãtrong huyện.

d) Tuyến xã,phường: ít nhất 1 lần/1 tháng thực hiện việc giám sát, hướng dẫn thành viên hộgia đình biết cách phát hiện và xử lý ngay ổ bọ gậy tại nhà thông qua hoạt độngcủa mạng lưới y tế cơ sở, cộng tác viên, học sinh.

3.6. Báo cáokết quả

Đối với báocáo giám sát thường xuyên: Trung tâm YTDP tỉnh tập hợp số liệu giám sát và báocáo kết quả giám sát thường xuyên theo Mẫu 5a, gửi về viện VSDT/Pasteur/SR-KST-CTcùng thời gian với báo cáo hàng tháng về kết quả điều tra bệnh nhân.

Đối với báocáo điều tra ổ dịch, gửi về Viện VSDT/Pasteur/SR-KST-CT ngay sau khi điều tratại ổ dịch.

Báo cáo kếtquả điều tra ổ lăng quăng/bọ gậy nguồn theo Mẫu 5c gửi cho Trung tâm YTDP, ViệnVSDT/Pasteur khu vực.

B. PHÒNG CHỐNG DỊCH

1. Phòng chống véc tơ chủ động

1.1. Côngtác tổ chức, sẵn sàng phòng chống dịch

- Xây dựngkế hoạch phòng chống SXHD hàng năm của các cấp.

- Chuẩn bịsẵn sàng nhân lực bao gồm đội chống dịch cơ động gồm: cán bộ điều trị, dịch tễ,côn trùng được trang bị đủ hóa chất, máy móc, phương tiện.

- Hóa chất,phương tiện sẵn sàng cho chống dịch tại các tuyến (sử dụng kinh phí sự nghiệpcấp cho các chương trình mục tiêu tại tỉnh/ thành phố và kinh phí địa phương)

Dự trữ tốithiểu tại tuyến tỉnh (Trung tâm YTDP):

+ 01 máyphun ULV cỡ lớn (đặt trên xe ô tô).

+ 10 máyphun thể tích cực nhỏ (ULV) đeo vai.

+ Hóa chấtdiệt côn trùng (theo nhu cầu hàng năm của tỉnh)

+ 05 bộ dụngcụ giám sát côn trùng.

+ 100 bộtrang phục phòng hộ cá nhân dùng cho người đi phun.

Dự trữ tốithiểu tại tuyến huyện (Trung tâm Y tế huyện):

+ 3 máy phunthể tích cực nhỏ (ULV) đeo vai.

+ 2 bộ dụngcụ giám sát côn trùng.

+ 50 bộtrang phục phòng hộ cá nhân dùng cho người đi phun.

1.2. Hoạt độngdiệt lăng quăng/bọ gậy

- Tuyêntruyền nâng cao nhận thức về SXHD và huy động sự tham gia của cộng đồng pháthiện loại bỏ ổ lăng quăng/bọ gậy: loại bỏ các vật dụng phế thải, sử dụng tácnhân sinh học diệt lăng quăng/bọ gậy (thả cá, Mesocyclops).

- Tập huấncho Lãnh đạo chính quyền, các ban ngành đoàn thể, mạng lưới y tế, cộng tácviên, giáo viên, học sinh nhà trường về bệnh SXHD, các hoạt động cụ thể loạitrừ nơi sinh sản của véc tơ.

- Điều traxác định ổ lăng quăng/bọ gậy nguồn tại địa phương và biện pháp xử lý thích hợpcho từng chủng loại ổ bọ gậy.

- Tổ chứccác hoạt động diệt lăng quăng/bộ gậy thường xuyên đến từng hộ gia đình thôngqua hoạt động của cộng tác viên y tế, học sinh và các tổ chức quần chúng (dùnghóa chất diệt ấu trùng muỗi, thả cá, Mesocyclops, đậy nắp, loại bỏ vật dụng phếthải...) hàng tuần tại khu vực có ổ dịch hoạt động, tiếp tục duy trì 2 tuần/lầnvào những tháng cao điểm (từ tháng 4 đến tháng 11 hàng năm).

- Phun chủđộng hóa chất diệt muỗi tại những nơi có nguy cơ cao (vùng nguy cơ cao là vùngnhiều năm liên tục có ca bệnh và có chỉ số mật độ muỗi cao ³0,5 con/nhà hoặc chỉ số BI ³30; riêng khu vực miền Bắc chỉ số bọ gậy BI ³20).

- Tổng hợpkết quả và báo cáo cho tuyến trên theo quy định.

- Huy độngsự tham gia của cộng đồng tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi địaphương. Sau đây là một số hướng dẫn, thực hành lựa chọn khi thực hiện hoạt độngphòng chống véc tơ SXHD tại địa phương:

1.2.1.Giảm nguồn sinh sản của véc tơ

Lăngquăng/bọ gậy Aedes có thể phát triểnở các dụng cụ chứa nước trong nhà và xung quanh nhà, vì vậy xử lý dụng cụ chứanước để làm giảm nguồn sinh sản là biện pháp đơn giản và rất hiệu quả trongphòng chống véc tơ.

a) Xử lýdụng cụ chứa nước

- Dụng cụchứa nước sinh hoạt (chum vại, bể nước mưa, cây cảnh...): dùng các biện phápngăn ngừa muỗi sinh đẻ (có nắp đậy thật kín, thả cá...).

- Lật úp cácdụng cụ gia đình như xô, chậu, bát, máng nước gia cầm.

b) Loại trừổ bọ gậy

- Đối vớibẫy kiến, lọ hoa, chậu cây cảnh, khay nước tủ lạnh hoặc điều hòa nhiệt độ: Dùngdầu hoặc cho muối vào, thay nước 1 lần/tuần, cọ rửa thành dụng cụ chứa nước đểdiệt trứng muỗi Aedes aegypti, Aedesalbopictus.

- Thu dọn,phá hủy các ổ chứa nước tự nhiên hoặc nhân tạo (chai, lọ, lu, vò vỡ, vỏ đồ hộp,lốp xe hỏng, vỏ dừa...) cho vào túi rồi chuyển tới nơi thu gom phế thải của địaphương hoặc hủy bỏ bằng chôn, đốt.

- Các hốcchứa nước tự nhiên (hốc cây, kẽ lá, gốc tre nứa...): loại bộ, lấp kín, chọcthủng hoặc làm biến đổi.

- Sử dụnghóa chất diệt ấu trùng muỗi tại các ổ đọng nước như: các hố ga ngăn mùi, bểcảnh, lọ hoa...

1.2.2.Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng

a) Tuyếntỉnh, huyện: Phối hợp với các cơ quan thông tin tại địa phương bao gồm: đàitruyền hình, đài phát thanh, báo chí và các phương tiện thông tin khác.

b) Tuyến xã,phường: Tổ chức các buổi phổ biến kiến thức phòng chống sốt xuất huyết trongcác trường học, các buổi họp dân, khẩu hiệu, tờ tranh, các cuốn sách nhỏ, thămhỏi của cộng tác viên y tế, truyền thanh, các buổi chiếu video... bằng nhữngthông tin đơn giản, dễ hiểu, minh họa rõ ràng. Tùy theo đối tượng nghe mà phổbiến các thông tin như:

- Tình hìnhSXHD trong nước, tại tỉnh, huyện hoặc xã về số mắc và chết trong một vài nămgần đây.

- Triệuchứng của bệnh, sự cần thiết của điều trị kịp thời để giảm tử vong.

- Nhận biếtvòng đời, nơi sinh sản, trú đậu, hoạt động hút máu của muỗi truyền bệnh.

- Những biệnpháp cụ thể, đơn giản mà mỗi người dân có thể tự áp dụng để loại bỏ ổ bọ gậycủa muỗi truyền bệnh.

- Định ngàyvà thời gian thực hiện chiến dịch diệt lăng quăng/bọ gậy phòng chống sốt xuấthuyết.

1.2.3.Huy động cộng đồng

Những hoạtđộng cụ thể như sau:

a) Đối vớicá nhân:

- Vận độngtừng thành viên gia đình thực hiện các biện pháp thông thường phòng chống SXHDbao gồm loại bỏ các ổ lăng quăng/bọ gậy, diệt muỗi, bảo vệ cá nhân không bịmuỗi đốt.

- Phòng muỗiđốt: làm lưới chắn muỗi vào nhà. Thường xuyên ngủ màn kể cả ban ngày, mặc quầnáo dài nếu có thể, nhất là đối với trẻ nhỏ.

- Xua, diệtmuỗi: sử dụng hương xua muỗi, bình xịt xua, diệt muỗi cầm tay, hun khói bằngđốt vỏ cau, dừa hoặc lá cây. Treo mành tre, rèm tẩm hóa chất diệt muỗi ở cửa ravào, cửa sổ hoặc sử dụng vợt điện...

b) Đối vớicộng đồng: hoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy cần sự tham gia tích cực của mỗi hộgia đình, trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở của chính quyền địa phương và sự thamgia hưởng ứng của tất cả các tổ chức chính trị - chính trị xã hội.

- Tổ chứchoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy hàng tuần tại các khu vực có ổ dịch đang hoạtđộng, tiếp tục duy trì 2 tuần/lần ở những tháng cao điểm để loại trừ nơi sinh sảncủa véc tơ nơi công cộng và tư nhân. Tuyên truyền rộng rãi thông qua các phươngtiện truyền thông đại chúng, áp phích, tranh tuyên truyền, các cuốn sách nhỏ,mạng lưới cộng tác viên y tế, hoạt động của nhà trường. Đánh giá tình hình dịchvà những kết quả tham gia của cộng đồng.

- Truyềnthông đến các hộ gia đình và học sinh trong trường học về các biện pháp đơngiản loại trừ nơi sinh sản của véc tơ ở nhà cũng như ở trường học. Tổ chức cáccuộc thi tìm hiểu về SXHD, các biện pháp phòng chống, động viên khen thưởng kịpthời những cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp thiết thực.

- Khuyếnkhích các công ty thương mại, du lịch với tư cách là nhà tài trợ tham gia vàoviệc nâng cao cảnh quan và cải thiện môi sinh trong cộng đồng, làm giảm nguồnsinh sản của véc tơ truyền bệnh. Cần cho họ biết rằng kết quả phòng chống SXHDsẽ có tác động tốt đến kinh doanh và lợi nhuận của công ty.

- Kết hợpcác hoạt động phòng chống SXHD với các lĩnh vực phát triển dịch vụ cộng đồngkhác như: dịch vụ thu gom rác, cung cấp nước sinh hoạt... nhằm làm giảm nơisinh sản của muỗi truyền bệnh.

1.3. Phunhóa chất diệt muỗi chủ động diện rộng

- Mục đích:Chủ động triển khai phun hóa chất diệt muỗi kết hợp với chiến dịch diệt lăng quăng/bọgậy ngay từ khi có nguy cơ nhằm ngăn chặn nguy cơ dịch bùng phát.

- Chỉ định:

+ Nơi cónguy cơ cao xảy ra dịch và

+ Có ca bệnhvà có chỉ số mật độ muỗi cao (³ 0,5 con/nhà) hoặc chỉ số lăngquăng/bọ gậy cao (Breteau (BI) ³ 30); riêng khu vực miền Bắc chỉ sốmật độ muỗi cao (³0,5 con/nhà) hoặc chỉ số bọ gậy cao (BI ³ 20).

- ViệnVSDT/Pasteur/SR-KST-CT hướng dẫn chuyên môn cho các tỉnh, thành phố trong việcchỉ định phạm vi phun hóa chất diệt muỗi chủ động diện rộng.

- Thời gian triểnkhai:Số lần phun từ 2 - 3 lần tùy thuộc hiệu quả diệt muỗi, chỉ số mật độ muỗi, tìnhhình dịch SXHD...

- Phun lần 1:Tùy điều kiện từng tỉnh, bố trí thời gian tổ chức phun hóa chất diệt muỗi phùhợp, thời gian phun 1 đợt tại khu vực địa lý nhất định không quá 10 ngày.

- Phun lần 2:Phun cách lần 1 từ 7 - 10 ngày.

- Phun lần 3:Việc chỉ định phun lần 3 căn cứ vào các chỉ số điều tra véc tơ sau phun lần 2từ 1 - 2 ngày (chỉ số mật độ muỗi DI > 0,2 con/nhà; chỉ số BI ³20). Thời gian phun lần 3 sau phun lần 2 từ 7 - 10 ngày.

- Các bước thực hiện:Theo hướng dẫn tại Mục III, phần B, điểm 2, khoản 2.4.1: Phun hóa chất diệtmuỗi.

2. Xử lý ổ dịch:

2.1. Tổ chứcđiều trị bệnh nhân

Thực hiệntheo "Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị sốt xuất huyết Dengue" hiện hànhcủa Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.2. Xử lý ổdịch SXHD.

Quy mô xử lýổ dịch SXHD

- Khi có 1 ổdịch SXHD xử lý khu vực phạm vi bán kính 200 mét kể từ nhà bệnh nhân.

- Trường hợpcó từ 3 ổ dịch SXHD trở lên tại một thôn/ấp hoặc tương đương trong vòng 14ngày: thì xử lý theo quy mô thôn/ấp và có thể mở rộng khi dịch lan rộng.

2.3. Thờigian thực hiện

Các biệnpháp xử lý ổ dịch SXHD phải được triển khai trong vòng 48 giờ kể từ khi ổ dịchđược xác định.

2.4. Cácbiện pháp xử lý ổ dịch SXHD

2.4.1.Phun hóa chất diệt muỗi

Bước 1:Thành lập đội phun hóa chất

Căn cứ vàomức độ và quy mô xử lý ổ dịch tại địa phương, bố trí các đội phun hóa chất diệtmuỗi:

- Đội máy phun đeovai:

+ 03 máyphun ULV đeo vai (trong đó có 1 máy dự trữ).

+ Mỗi máyphun gồm 3 người: 2 người thay phiên nhau mang máy và 1 cán bộ hướng dẫn kỹthuật.

- Đội máy phun ULV cỡ lớn:

+ 01 máyphun ULV cỡ lớn đặt trên xe ô tô.

+ Mỗi máyphun gồm 3 người: 1 lái xe, 1 điều khiển máy phun và 1 cán bộ kỹ thuật.

Các thànhphần khác: cán bộ chính quyền, cán bộ tuyên truyền, người dẫn đường, cộng tácviên...

Cán bộ kỹthuật pha hóa chất phải được tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật phun.

Bước 2:Lựa chọn hóa chất

Chỉ sử dụnghóa chất thuộc danh mục hóa chất do Bộ Y tế ban hành cho phép sử dụng.

Bước 3:Xác định phạm vi, lượng hóa chất sử dụng, bảo đảm nồng độ phun theo hướng dẫncủa nhà sản xuất.

Bước 4:Chuẩn bị thực địa

- Cần có bảnđồ của khu vực phun, đường đi để phun phải được nghiên cứu kỹ và phân chia cho phùhợp với hướng gió và khoảng cách giữa các đường.

- Chínhquyền chỉ đạo các ban, ngành đoàn thể tham gia diệt lăng quăng/ bọ gậy tại từnghộ gia đình trong khu vực xử lý hóa chất.

- Thông báotrước cho dân cư khu vực phun thuốc biết ngày phun, giờ phun để che đậy thứcăn, nước uống và di chuyển vật nuôi đến nơi an toàn, tắt lửa... trước khi phunthuốc. Mở cửa ra vào và cửa sổ nhà khi phun bằng máy phun ULV cỡ lớn đặt trênxe ô tô; mở cửa ra vào và đóng cửa sổ nhà khi phun bằng máy phun ULV đeo vai.

- Thời gianphun: tốt nhất vào buổi sáng sớm (6-9 giờ) hoặc chiều tối (17 - 20 giờ). Nhiệtđộ môi trường phù hợp nhất để phun từ 18°C - 25°C, hạn chế phun khi nhiệt độ> 27°C.

- Tốc độgió: chỉ phun khi tốc độ gió từ 3 - 13 km/giờ (gió nhẹ), không phun khi trờimưa hoặc gió lớn.

Bước 5:Kỹ thuật phun

a) Kỹ thuậtphun bằng máy phun ULV cỡ lớn đặt trên xe ô tô

- Máy phun:Kiểm tra nhiên liệu, kiểm tra đầu phun (sử dụng máy phun có đầu vòi phun ULVvới kích thước hạt nhỏ hơn 30mm). Chạy máy để thử liều lượng phun.

- Xe chở máyphun chạy với vận tốc ổn định là 6 - 8 km/giờ dọc theo các phố. Tắt máy phunhoặc khóa vòi phun khi xe ngừng chạy.

- Phun dọctheo các phố thẳng góc với hướng gió. Phun từ cuối gió và di chuyển ngược hướnggió.

- Những khuvực có các phố song song cũng như vuông góc với hướng gió chỉ phun khi xe chạyở đầu gió trên đường song song với hướng gió.

- Tại nhữngkhu vực phố rộng, nhà cửa nằm cách xa trục đường, nên để đầu vòi phun chếch vềbên phải của xe và cho xe chạy sát lề đường.

- Tại nhữngnơi có đường hẹp, nhà cửa sát lề đường, đầu vòi phun nên chĩa thẳng về phía sauxe.

- Đối vớiđường cụt thì phun từ ngõ cụt ra ngoài.

- Đầu phunchếch 45° so với mặt phẳng ngang để hóa chất được phát tán tối đa.

b) Kỹ thuậtphun bằng máy phun ULV đeo vai

- Kỹ thuậtphun bằng máy phun ULV đeo vai trong nhà: Phun theo nguyên tắc cuốn chiếu.

+ Máy phun:Kiểm tra nhiên liệu, kiểm tra đầu phun (sử dụng máy phun có đầu vòi phun ULVvới kích thước hạt nhỏ hơn 30mm). Chạy máy để thử liều lượng phun.

+ Người đimang máy đứng ở cửa ra vào hoặc cửa sổ, để chếch vòi phun khoảng 45°, không kêsát vòi phun vào vách hay các vật dụng trong nhà. Mỗi phòng (nhà) có diện tíchtừ 20 - 30m2 thời gian phun khoảng 5 - 10 giây với mức phun mạnhnhất.

+ Đối vớiphòng lớn thì phun theo kiểu đi giật lùi, từ trong ra ngoài, phòng nhỏ, phòngđơn chỉ cần chĩa vòi phun qua cửa chính hoặc qua cửa sổ mà không cần vào trongphòng.

+ Đối vớinhà chung cư, nhà ở có nhiều tầng, nhiều phòng cần phun tất cả các phòng, cácgóc, cầu thang, sân thượng... với nguyên tắc phun từ tầng trên xuống tầng dưới,từ trong ra ngoài bằng cách đi giật lùi hết phòng này qua phòng khác. Khi dichuyển từ phòng này sang phòng kia giữ đầu vòi hướng lên trên để phần còn lạicủa thuốc được phát tán ra khu vực. Không chĩa đầu vòi xuống đất.

+ Không phuntrực tiếp vào người và động vật nuôi.

+ Diện tíchcủa từng nhà, từng phòng cần được tính ra mét vuông (m2) trên cơ sởđó tính lượng hóa chất cần có để pha thành dung dịch.

- Kỹ thuậtphun bằng máy phun ULV đeo vai ngoài nhà.

Người mangmáy đi bộ bình thường với vận tốc khoảng 3-5 km/giờ, đi ngược hướng gió, hướngđầu phun về phía nhà cần phun. Phun ở tốc độ máy tối đa, hướng vòi phun lên 45°phun xung quanh nhà.

Bước 6:An toàn sau phun

- Sau khiphun xong phải xúc rửa bình đựng hóa chất, vòi phun và vệ sinh máy sạch sẽ bằngnước thường.

- Không đượcđổ nước rửa máy xuống nguồn nước (ao, hồ, sông ngòi, kênh rạch..).

- Người điphun xong phải vệ sinh cá nhân, loại trừ hóa chất bám dính trên quần áo, cơthể.

- Hóa chấtdiệt muỗi sau khi pha chỉ được sử dụng trong vòng 72 giờ.

Bước 7:Số lần phun

- Phun 2 lầncách nhau 7-10 ngày.

- Tiếp tụcphun lần 3 nếu: Tiếp tục có bệnh nhân SXHD mới trong vòng 14 ngày hoặc chỉ số điềutra mật độ muỗi DI ³0,2 con/nhà hoặc chỉ số lăng quăng/bọ gậy Breteau ³20.

2.4.2.Giám sát bệnh nhân, véc tơ

a) Giám sát bệnh nhân:

Thực hiệngiám sát và báo cáo ca bệnh tại ổ dịch theo đúng quy định.

b) Giám sátvéc tơ trước và sau khi phun hóa chất:

+ Thời gian điềutra: trước và sau khi phun 1-2 ngày.

+ Phạm vigiám sát: điều tra 10 - 30 hộ gia đình xung quanh ổ dịch.

+ Các chỉ sốgiám sát: chỉ số mật độ muỗi, chỉ số nhà có muỗi, chỉ số BI...

Các ViệnVSDT/Pasteur/SR-KST-CT căn cứ vào số lượng tỉnh, thành phố trong khu vực triểnkhai xử lý ổ dịch SXHD, mỗi Viện thành lập các đoàn giám sát, hỗ trợ kỹ thuậtđảm bảo mỗi tỉnh, thành phố có ít nhất một đoàn giám sát, hỗ trợ kỹ thuật củaViện trực tiếp tham gia trong quá trình xử lý ổ dịch. Đoàn giám sát, hỗ trợ kỹthuật gồm ít nhất 3 cán bộ: 01 lãnh đạo Viện hoặc lãnh đạo khoa, 01 cán bộ dịchtễ, 01 cán bộ côn trùng.

2.4.3.Tuyên truyền, huy động cộng đồng

- Đơn vị ytế địa phương tham mưu chính quyền địa phương thông báo và huy động các banngành, đoàn thể tham gia tuyên truyền và trực tiếp tham gia vào các hoạt độngdiệt lăng quăng/bọ gậy phòng bệnh SXHD.

- Truyềnthông rộng rãi về lịch phun, hướng dẫn các hộ gia đình, cơ quan phối hợp chuẩnbị phun (dọn dẹp, che đậy bảo vệ thực phẩm, chim cá cảnh, vật nuôi...), bố trícó người ở nhà để mở cửa trong thời gian phun hóa chất.

- Các kênhthông tin: Văn bản chỉ đạo của chính quyền các cấp, truyền thông trên truyềnhình, truyền thanh của tỉnh, thành phố, phát thanh xã phường, cộng tác viên,họp tổ dân phố/tổ tự quản.

2.4.4.Tổ chức chiến dịch diệt lăng quăng/bọ gậy phòng bệnh SXHD

a) Thờigian: Tiến hành chiến dịch diệt lăng quăng/bọ gậy tới từng hộ gia đình trướckhi phun hóa chất diệt muỗi.

b) Tổ chứcthực hiện:

- Đơn vị ytế địa phương tham mưu chính quyền các cấp chỉ đạo các Ban, ngành, đoàn thể(nòng cốt là Mặt trận tổ quốc, Cựu chiến binh, Thanh niên, Hội phụ nữ, Giáodục, Công an...) xây dựng kế hoạch với sự tham mưu của ngành y tế, tổ chứctriển khai chiến dịch diệt lăng quăng/bọ gậy tại cộng đồng.

- Thành lậpđội xung kích diệt lăng quăng tuyến thôn, ấp: thành phần gồm trưởng thôn, dânphòng, cộng tác viên, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, học sinhcấp II... hoạt động dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để triểnkhai các hoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy tại cộng đồng.

c) Nội dunghoạt động

- Tuyêntruyền, hướng dẫn nâng cao nhận thức của người dân để phối hợp trong hoạt độngphun hóa chất, diệt lăng quăng/bọ gậy.

- Đậy kíncác dụng cụ chứa nước bằng nắp, vải mùng ngăn không cho muỗi bay vào đẻ trứng.

- Thả cá,Mesocyclop hoặc các tác nhân sinh học khác trong dụng cụ chứa nước.

- Lật úp cácvật dụng chứa nước nhỏ như xô, chậu, bát, máng nước gia cầm...

- Thu dọnrác, kể cả dụng cụ chứa nước tự nhiên, nhân tạo (chai, lọ, lu, vò vỡ, vỏ đồhộp, lốp xe hỏng, vỏ dừa...) cho vào túi rồi chuyển tới nơi thu gom phế thảicủa địa phương hoặc hủy bỏ bằng chôn, đốt.

- Lọc nướcloại bỏ lăng quăng/bọ gậy.

- Đối vớibẫy kiến, lọ hoa, chậu cây cảnh, khay nước tủ lạnh, điều hòa: cho dầu hoặc muốivào để ngăn lăng quăng/bọ gậy phát triển; cọ rửa bằng bàn chải thành dụng cụchứa nước sử dụng thường xuyên để diệt trứng muỗi bám trên bề mặt ít nhất 1tuần/lần.

- Xử lý bằnghóa chất diệt ấu trùng muỗi ở những nơi đọng nước như: hố ga thoát nước, hốccây, kẽ lá cây, bế cảnh và các ổ đọng nước khác.

2.5. Tổ chứcthực hiện

- Cơ quan ytế nơi xảy ra ổ dịch tham mưu chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra đônđốc các hoạt động phòng chống dịch, bổ sung kinh phí, cơ sở thuốc, hóa chất,phương tiện, nhân sự sẵn sàng phục vụ công tác chống dịch.

- Các ViệnVSDT/Pasteur/SR-KST-CT chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, hỗ trợtuyến dưới trong việc triển khai xử lý ổ dịch SXHD.

- Trung tâmYTDP tỉnh, thành pho chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ y tếhuyện trong việc triển khai xử lý ổ dịch.

- Trung tâmY tế huyện phối hợp với chính quyền và y tế xã trực tiếp tổ chức xử lý ổ dịchSXHD theo quy định.

- Công bốdịch SXHD theo Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm.

Trong quátrình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Ytế dự phòng) để giải quyết./.

Đơn vị chủ quản …………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………
Quận/Huyện:
………………………………

Mu 1a

PHIẾU ĐIỀU TRA
BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

1. Số xác định ca bệnh.            Nămmắc bệnh: [___ _]

Mã số củatỉnh: [___/___] số bệnh án: [__/___/___]

2. Xác định điều tra ca bệnh(khoanh tròn vào câu thích hợp)

Họ và tênbệnh nhân: …………………………………………………………….

Giới:                                                                 Nam/Nữ / Không rõ

Ngày thángnăm sinh:                                                    [___/___/___]

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………

Nơi làmviệc/họp tập: …………………………………………………………………….

Địa chỉ nơiở: Số nhà, phố, thôn: ………………… Phường / Xã: ……………………

Quận/ huyện: …………………… Tỉnh/ thành phố: …………………

Bệnh nhân đãkhám, điều trị tại y tế xã / phường:

Có/ Không / Không rõ

Bệnh nhân đãkhám, điều trị tại bệnh viện:

Có/ Không / Không rõ

Nếu có, bệnhviện tuyến: …………………………………………………………………

Ngày nhậpviện:                                    [___/___/___]

Tên bệnhviện: ……………………………………………………………………………..

3. Tiền sử dịch tễ

Đã mắc Sốtxuất huyết bao giờ chưa? Có / Không / Không rõ

Ngày mắcbệnh SXHD:              [_____/_____/_____]

Ở khu vực cóbệnh nhân SXHD trong vòng 1 tuần:         Có/ Không / Không rõ

4. Triệu chứng lâm sàng

Ngày bắt đầusốt: .                               [_____/_____/_____]

Nhiệt độ caonhất:                                 [_____]

Số ngày sốt:                                        [_____]

Đau đầu:                                   Có / Không /Không rõ

Đau bắpthịt:                             Có /Không / Không rõ

Đau xương khớp:                     Có / Không / Không rõ

Dấu hiệu dâythắt:                     Dương tính / Âm tính/ Không rõ/ Không làm

Nhịp mạch(lần/phút):                                         [______]

Huyết áp tốiđa /tối thiểu:                                   [_____/_____]

Các triệuchứng xuất huyết:

Nổi ban:                                    Có / Không /Không rõ

Chấm xuấthuyết:                      Có / Không /Không rõ

Xuất huyết nổicục:                    Có / Không / Khôngrõ

Mảng xuấthuyết:                       Có / Không /Không rõ

Xuất huyếtlợi răng:                   Có / Không /Không rõ

Nôn ra máu:                              Có / Không / Khôngrõ

Đi ngoài ramáu:                        Có / Không /Không rõ

Đi tiểu ramáu:                           Có / Không/ Không rõ

Hành kinhkéo dài:                     Có / Không /Không rõ

Xuất huyếtnơi khác (ghi rõ) ……………………………………………

Đau vùnggan:                           Có / Không/ Không rõ

Gan dưới bờsườn:                   Có / Không / Khôngrõ

Sưng hạchbạch huyết:              Có / Không /Không rõ

5. Chẩn đoán sơ bộ (khoanh tròn vào sốthích hợp)

1. Sốt xuấthuyết Dengue (SXHD)          3. SXHD nặng

2. SXHD kèmdấu hiệu cảnh báo            4. Không phảiSXHD     5. Không rõ

6. Dấu hiệu tiền và sốc

1. Vật vã                                   Có / Không /Không rõ

2. Li bì                                      Có / Không/ Không rõ

3. Chân tay,lạnh                       Có / Không /Không rõ

4. Da lạnhẩm                            Có / Không /Không rõ

5. Nhịp mạch(lần / phút)                        [_____]

6. Huyết áptối đa / tối thiểu:      [___  /_ ___]

7. Triệu chứngkhác: ………………………………………………………………………

7. Xét nghiệm

Huyết học:        Hematocrit: …………………… Tiểu cầu: …………………….

Hồngcầu: ……………………. Bạch cầu: ……………………..

NS1                  Ngày lấy mẫu [      /      /      ]

Kếtquả: Dương tính/Âm tính/Không rõ/Không làm

PCR:                Ngày lấy mẫu [      /       /     ]

Kếtquả: Dương tính/Âm tính/Không rõ/Không làm

Phân lập virút Dengue:                         Ngày lấymẫu [_____/_____/_____]

Kết quả phânlập: DEN-1 /DEN-2/DEN-3/DEN-4/Âm tính/Không rõ

Huyết thanhhọc:           Ngày lấy huyết thanh 1: [_____/_____/_____]

Kếtquả: Dương tính / âm tính / Không rõ

Ngàylấy huyết thanh 2: [_____/_____/_____]

Kếtquả: Dương tính / âm tính / Không rõ

8. Chẩn đoán cuối cùng

Chẩn đoánSXHD:                     Xác định / Loại bỏ/ Không rõ

Phân độ nặngcủa SXHD:          SXH Dengue/ SXHD kèm dấuhiệu cảnh báo/ SXHD nặng

Điều trị:                         Có / Không / Không rõ

Kết quả:                        Khỏi / Tử vong / Chuyểnviện /Mất theo dõi

Ngày điềutra kết quả: [_____/_____/_____]

Cán bộ điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng..... năm...,
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/Thành phố:
Quận/Huyện:

Mu 1b

DANH SÁCH CA BỆNHSỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Tháng     năm

TT

Họ và tên

Năm sinh

Đa chỉ

Ngày khởi bệnh

Ngày vào viện

Chẩn đoán vào viện

Ngày ra viện

Chẩn đoán ra viện

Chuyển tuyến trên

Ghi chú

Nam

Nữ

Số nhà, tên đường

Thôn/p/ xóm

Phường,

Huyện

Tỉnh, TP.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký và  ghi rõ họ tên)

Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/Thành phố:
Quận/Huyện:
Phường/Xã/Thị trấn:

Mu 2

BÁO CÁO THÁNG BỆNHSỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Tháng……….. Năm........

TT

Địa phương

Số mắc

Số chết

SXH Dengue và SXH Dengue có dấu hiệu cảnh báo

SXH Dengue nặng

Tng cộng mắc

Cộng dồn mắc

Tổng

£ 15T

Cộng dồn

Tổng

£ 15T

Cộng dồn

Tổng số chết

£ 15T

Cộng dồn chết

1

2

3

4

5

6

7

(...)

Ghichú: Phân loại bệnh nhân SXH Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày16/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế

Nhận xét:


Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng     năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/Thành phố:
Quận/Huyện:

Mu 3

BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG
PHÒNGCHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

....3 tháng        ....6 tháng         ....9tháng         ... 12 tháng      Năm …..

1. Tập huấn

TT

Tập huấn

Số lượng

Kế hoạch (năm)

Tỷ lệ %

Ghi chú (số xã, huyện được tập huấn)

1

Lớp tập huấn do tỉnh mở

2

Học viên

3

Lớp tập huấn do huyện mở

4

Học viên

5

Lớp tập huấn do xã mở

6

Học viên

7

Cán bộ chính quyền địa phương (huyện và xã được tập huấn

8

Giáo viên (cấp I, cấp II) đã được tập huấn

9

Học sinh (cấp I, cấp II) đã được tập huấn

10

Cộng tác viên được tập huấn

11

Khác

II. Giám sát dịch tễ

TT

Giám sát dịch tễ

Số lượng

Kế hoạch (năm)

Tỷ lệ %

1

Tổng số xã trong tỉnh

2

Xã có giám sát bệnh nhân

3

Xã có giám sát trọng điểm (mẫu 1)

4

Bệnh nhân SXH Dengue được điều trị tại cơ sở y tế và tại cộng đồng

5

Huyện có giám sát bệnh nhân

6

Huyện có giám sát vectơ

7

Huyện có giám sát huyết thanh, vi rút

8

Số mẫu xét nghiệm huyết thanh

9

Số mẫu xét nghiệm huyết thanh dương tính

10

Số mẫu gửi phân lập vi rút

Số mẫu phân lập vi rút dương tính

D1

D2

D3

D4

III. Hoạtđộng tuyên truyền, giáo dục sức khỏe

STT

Hoạt động tuyên truyền

Số lượng

Số xã thực hiện

Số huyện thực hiện

1

Truyền hình địa phương

2

Phát thanh, truyền thanh

3

Tranh tuyên truyền

4

Khẩu hiệu

5

Tờ rơi, tờ gấp

 

6

Hoạt động tuyên truyền của cộng tác viên

7

Hoạt động tuyên truyền của học sinh

8

Hoạt động tổ chức quần chúng

• Các hoạtđộng khác (ghi rõ):

IV. Hoạtđộng diệt bọ gậy (lăng quăng)

STT

Hoạt động diệt bọ gậy

Số lượng

Số xã

Số huyện

1

Hoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy của cộng tác viên

2

Hoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy của học sinh

3

Hoạt động diệt lăng quăng/bọ gậy của các tổ chức quần chúng

4

Số dụng cụ chứa nước có lăng quăng/bọ gậy đã được xử lý (lật úp, súc/thau rửa, hủy bỏ...)

5

Số chiến dịch diệt lăng quăng/ bọ gậy

6

Số dụng cụ phế thải đã được xử lý

7

Số DCCN đã thả cá hoặc tác nhân sinh học khác

V. Hoạt độngchống dịch

STT

Hoạt động chng dịch

Số lượng

Số xã

Số huyện

1

Tổng số ổ dịch được phát hiện

Tổng số ổ dịch được xử lý £ 48h

2

Hoạt động dập dịch diện rộng (nếu có)


Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng     năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/Thành phố:
Quận/Huyện:

Mu 4

BÁO CÁO KẾT QUẢGIÁM SÁT HUYẾT THANH VÀ VIRUT DENGUE

Tháng               năm

STT

Sbệnh phẩm

Loại bệnh phẩm

Họ và tên bệnh nhân

Tuổi

Địa chỉ

Chẩn đoán lâm sàng

Ngày khởi bệnh

Ngày và giờ lấy bệnh phẩm

Người ly bệnh phẩm

Yêu cầu xét nghiệm

Kết quả

Nam

Nữ

Phân lập virut

MAC- ELISA

Khác

Phân lập virut

MAC-ELISA

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8


Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng     năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/Thành phố:
Quận/Huyện:

Mu 5a

BÁO CÁO KẾT QUẢĐIỀU TRA MUỖI TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Tháng ………………… năm ……………

STT

Địa phương

Điểm giám sát

S h điều tra

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Chỉ số Breteau

Chỉ số nhà có bọ gậy

Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy

Chỉ số mật độ muỗi

Chỉ số nhà có muỗi

Chỉ s Breteau

Chỉ số nhà cố bọ gậy

Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy

Chỉ số mật độ muỗi

Chỉ số nhà có muỗi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

2

3

4

5

Ghi chú:

·Điểm giám sát: trọng điểm của khu vực (TĐ); xã điểm của tỉnh (XĐ); giám sátngoài xã điểm (GS).

·Báo cáo hàng tháng do tỉnh gửi về Viện Trung ương và Khu vực trước ngày 15 thángsau.

·Báo cáo điều tra ổ dịch do tỉnh gửi ngay sau khi hoàn thành về Viện Trung ươngvà Khu vực.


Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng     năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 5b

PHIẾU ĐIỀU TRA VÉCTƠ TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Điểm điều tra:Tỉnh ………………………….. Quận/Huyện ………………….. ; Phường/Xã …………………… Thôn/Tổ ………………………………

Ngày điều tra:………/………/…………..                                                Người điều tra:…………………………………………………………….

TT

Tên chủ hộ

(Địa chỉ)

Các loài muỗi bắt được

Dụng cụ cha nước

Số có lăng quăng/bọ gậy

Tác nhân sinh học

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Culex quinque- fasciatus

Anopheles spp.

Khác (số lượng, tên loài)

Tên DCCN

Số lượng

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Khác (ghi tên)

Khác
(
Ghi tên loài)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

'

Mẫu 5c

PHIẾU BÁO CÁO KẾTQUẢ ĐIỀU TRA Ổ LĂNG QUĂNG/BỌ GẬY NGUỒN
CỦA MUỖI TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Điểm điềutra(xã, huyện, tỉnh): ……………………………………………………………

Ngày điềutra:              /           /                       Số nhà điều tra: ……………………

TT

Dụng cụ chứa nước

Lăng quăng/bọ gậy
Ae. aegypti

Lăng quăng/bọ gậy
Ae. albopictus

Lăng quăng/bọ gậy
khác

Ghi chú

Loại DCCN

S lượng

Tỷ lệ %

Th tích trung bình (Lít)

Lượng nước trung bình

SDCCN (+)

S lượng bọ gậy

Tỷ lệ tập trung BG (%)

Số DCCN (+)

Số lượng bọ gậy

Tỷ l tập trung BG (%)

Số DCCN (+)

Loại bọ gậy

1

Bể > 500 lít

2

Bể < 500 lít

3

Chum > 100 lít

4

Chum vại < 100 lít

5

Giếng

6

Phuy

7

Bể cầu

8

Xô, thùng

9

Bẫy kiến

10

Phế thải

11

Lọ hoa

12

Cảnh

13

Vại cà

14

15

Cộng

Số nhà có lăng quăng/bọ gậy

Ghi chú: Mật độ lăng quăng/bọ gậy(tổng số BG/ số nhà điều tra):


Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng     năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký và đóng dấu)

Mẫusố 5d

PHIẾU ĐIỀU TRA ỔLĂNG QUĂNG/BỌ GẬY NGUỒN
CỦA MUỖI TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Điểm điều tra:Tỉnh ................................. Quận/Huyện …………………… Phường/Xã ………………….…..Thôn/Tổ ……………………….

Ngày điều tra:………./ ……../………….             Người điều tra: ……………………

TT

Tên chủ hộ (Địa chỉ)

Các loài muỗi bắt được

Dụng cụ chứa nước

Lăng quăng/bọ gậy

Tác nhân sinh học

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Culex quinque- fasciatus

Anopheles spp.

Khác
(sng, tên loài)

Tên ĐCCN

Thể tích (Lít)

Lượng nước (Lít)

Số lượng LQ/BG

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Khác (ghi tên)

Khác
(Ghi tên)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

17


Đơn vị chủ quản …………………………
Tỉnh/Thành phố:
…………………………
Quận/Huyện:
………………………………

PHIẾU ĐIỀU TRA
BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

1. Số xác định ca tử vong.                   Năm tử vong: [___ _]

Mã số củatỉnh: [___/___]                       Sốbệnh án: [__/___/___]

2. Xác định điều tra tử vong(khoanh tròn vào câu thích hợp)

Họ và tênbệnh nhân: …………………………………………………………….

Giới:                                                                 Nam/Nữ / Không rõ

Ngày thángnăm sinh:                                                    [___/___/___]

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………

Nơi làmviệc/học tập: ……………………………………………………………………..

Họ và têncủa Bố / Mẹ (với bệnh nhi £ 15 tuổi) ……………………….

Địa chỉ nơiở: Số nhà, phố, thôn: ………………… Phường / Xã: ……………………

Quận/ huyện: …………………… Tỉnh/ thành phố: …………………

Đã khám, điềutrị tại y tế xã / phường:    Có / Không /Không rõ

Bệnh nhân đãkhám, điều trị tại bệnh viện: Có / Không / Không rõ

Nếu có, bệnhviện tuyến: …………………………………………………………………

Ngày nhậpviện:                                    [___/___/___]

Tên bệnhviện: ………………………………………………………………………………

3. Tiền sử dịch tễ

Đã mắc SXHbao giờ chưa?      Có / Không / Không rõ

Ngày mắcbệnh:                        [_____/_____/_____]

Ở gần bệnhnhân SXH trong vòng 1 tuần:           Có /Không / Không rõ

Nếu có, nơitiếp xúc:     1. Gia đình

                                    2. Nơi làmviệc

                                    3. Bệnh viện

                                    4. Khác: …..

4. Triệu chứng lâm sàng

Ngày bắt đầusốt:                                 [_____/_____/_____]

Nhiệt độ caonhất:                                 [_____]

Số ngày sốt:                                        [_____]

Đau:                                         1. Đầu

                                                2.Mình

                                                3.Cơ, xương khớp

                                                4.Khác ……………..

Dấu hiệu dâythắt:                     Dương tính / Âmtính / Không rõ/ Không làm

Nhịp mạch(lần/phút):                                         [______]

Huyết áp tốiđa /tối thiểu:                                   [_____/_____]

Xuất huyết1. Chấm xuất huyết:              7. Chảymáu chân răng

2. Ban xuấthuyết

3. Mảng xuấthuyết                    8. Rong kinh

4. Chảy máumũi                       9. Xuất huyếtnão

5. Nôn ramáu                           10. Khác……………………..

6. Đi tiểura máu

Gan to dướibờ sườn:                           Có / không / Không rõ / Không ghi

Nếu có, kíchthước (cm);           [______]

Sưng hạchbạch huyết;              Có / không /Không rõ / Không ghi

Tiền choángvà choáng;

1. Vật vã                                   6. Chân tay,lạnh

2. Li bì                                      7.Da lạnh ẩm

3. Da xung huyết mạnh              8.Nhịp mạch (lần/phút): [____]

4. Đau vùng gan            9. Huyếtáp tối đa/tối thiểu: [___/___]

5. Chướng bụng

Triệu chứng khác: ……………………………………………………………………..

5. Kết quả xét nghiệm

Huyết học:        Hematocrit: …………………… Tiểu cầu: …………………….

Hồngcầu: ……………………. Bạchcầu: ……………………..

NS1                  Ngàylấymẫu [_____/_____/_____]

Kếtquả: Dương tính/Âmtính/Không rõ/Không làm

PCR:                Ngày lấy mẫu [_____/_____/_____]

Kết quả: Dương tính/Âm tính/Khôngrõ/Không làm

Phân lập vi rút Dengue:             Ngàylấy mẫu [_____/_____/_____]

Kết quả phân lập:DEN-1 /DEN-2/DEN-3/DEN-4/Âm tính/Không rõ

Huyết thanhhọc:           Ngày lấy huyết thanh 1:[_____/_____/_____]

Kếtquả: ……………………………………………

Ngàylấy huyết thanh 2: [_____/_____/_____]

Kếtquả: ……………………………………………

Kết quả sinhthiết giải phẫu bệnh sau tử vong: …………………………

6. Chẩn đoán xuất viện

Chẩn đoánSXHD:                     Xác định / Loạibỏ / Không rõ

Phân độ nặngcủa SXHD: SXH Dengue/ SXHD kèm dấu hiệu cảnh báo/ SXHD nặng

Biến chứngkèm theo: ………………………………………………………………

Bệnh kháckèm theo: ……………………………………………………………………..

Điều trị:                                     Có / Không /Không rõ

Ngày tửvong:                           [_____/_____/_____]

Nơi tử vong:Tại nhà/ Trạm xá xã/ Bệnh viện huyện /

                        Bệnh viện tỉnh / Nơikhác

Xã/phường………. Quận/ huyện ………….. Tỉnh/thành phố …………………………


Cán bộ điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)


Xác nhận của bệnh viện
(Ký, đóng dấu)

Ngày.... tháng..... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Tin khác
Thông tin mới nhất




Đăng nhập